Tên thủ tục |
Công bố sử dụng dấu định lượng |
Lĩnh vực |
Lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng |
Trình tự thực hiện |
Cơ sở sử dụng dấu định lượng nộp bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn đến cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng, địa chỉ: 263 Điện Biên Phủ, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh. |
Cách thức thực hiện |
|
Thành phần hồ sơ |
Bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn. Số lượng: 02 bản |
Thời hạn giải quyết |
- Thời hạn kiểm tra và trả lời về tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ: 03 ngày làm việc. - Thời hạn bổ sung hồ sơ: 30 ngày kể từ ngày cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng gửi thông báo. - Thời hạn giải quyết sau khi hồ sơ hợp lệ, đầy đủ: 05 ngày làm việc. |
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính |
- Cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng đóng gói sẵn nhóm 1 (nếu cơ sở sản xuất, nhập khẩu có nhu cầu công bố dấu định lượng đối với hàng đóng gói sẵn nhóm 1). - Cơ sở sản xuất, nhập khẩu hàng đóng gói sẵn nhóm 2. |
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính |
Cơ quan, đơn vị thực hiện chức năng nhiệm vụ về tiêu chuẩn đo lường chất lượng (263 Điện Biên Phủ, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3) |
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính |
Bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn hoặc văn bản từ chối tiếp nhận có nêu rõ lý do |
Phí |
Không |
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai |
Bản công bố sử dụng dấu định lượng trên nhãn hàng đóng gói sẵn |
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính |
Cơ sở đáp ứng các điều kiện sau đây được chứng nhận đủ điều kiện sử dụng dấu định lượng trên nhãn của hàng đóng gói sẵn: Đối với cơ sở sản xuất
a) Có đủ phương tiện định lượng hàng đóng gói sẵn (đối với cơ sở sản xuất hàng đóng gói sẵn), phương tiện đo để tự đánh giá sự phù hợp về lượng của hàng đóng gói sẵn (đối với cơ sở thực hiện tự đánh giá sự phù hợp về lượng của hàng đóng gói sẵn); các phương tiện đo được định kỳ kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định; b) Có mặt bằng làm việc, điều kiện môi trường và điều kiện khác theo yêu cầu quy định.
Đối với cơ sở nhập khẩu
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính |
- Luật Đo lường (có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2012). - Nghị định số 86/2012/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đo lường (có hiệu lực từ ngày 15 tháng 12 năm 2012). - Thông tư số 21/2014/TT-BKHCN ngày 15 tháng 7 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đo lường đối với lượng hàng đóng gói sẵn (có hiệu lực từ ngày 30 tháng 8 năm 2014). - Quyết định số 2176/QĐ-BKHCN ngày 07 tháng 8 năm 2020 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ. - Quyết định số 753/QĐ-BKHCN ngày 29 tháng 4 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ. |